I. Định nghĩa:
가다/오다 là hai động từ chuyển động tiêu biểu trong Tiếng Hàn. ‘오다’ diễn đạt hành động đi về phía điểm chuẩn. ‘가다’ diễn đạt hành động rời xa điểm chuẩn. Như vậy, ở đây sẽ xuất hiện vấn đề 'điểm chuẩn' phải được xác lập như thế nào và theo tiêu chuẩn nào. Phần này sẽ được giải quyết ở những nội dung sau. Trước tiên, xem xét ví dụ dưới đây.
① a. 철수가 학교에 왔다.
b. 철수가 학교에 갔다.
ở ví dụ ①a thì 'trường học' là điểm đến của hành động, vị trí người nói là điểm chuẩn, vì vậy dùng '오다'. Còn ①b thì điểm đến của hành động là 'trường học', Còn vị trí của người nói vừa là điểm xuất phát, vừa là điểm chuẩn của hành động. Việc diễn tả di chuyển từ điểm chuẩn ra xa điểm xuất phát thì dùng '가다'.
- 가다: vị trí người nói vừa là điểm chuẩn vừa là điểm xuất phát của hành động. Diễn tả di chuyển của người nói từ điểm chuẩn ra xa điểm xuất phát.
- 오다: vị trí của người nói là điểm chuẩn, đích đến của hành động là điểm chuẩn. Diễn ta di chuyển rời xa điểm xuất phát đến điểm chuẩn(vị trí người nói)
[Tình huống : Mẹ Hương ở nhà bếp. Hương ở trong phòng.]
② 엄마: 와서 밥 먹어라
흐엉: 곧 갈게요.
mẹ Hương khi nói, thì xác định hành động của Hương là đi về phía mình(đích đến của hành động) nên dùng '오다', còn Hương khi trả lời cũng xác định hành động di chuyển của mình là rời xa vị trí xuất phát(phòng mình) nên dùng '가다'.
Như vậy, qua 2 ví dụ ta thấy trong Tiếng Hàn, khi diễn đạt hành động rời xa vị trí là điểm chuẩn(điểm chuẩn đó có thể là vị trí của người nói) thì dùng '가다', khi diễn đạt hành động đi đến gần điểm chuẩn(có thể là vị trí người nói) thì dùng '오다'. Tuy nhiên, trong hội thoại hằng ngày, tùy vào vị trí người nói, người nghe và các tình huống, yếu tố tâm lý, sự cộng cảm trong giao tiếp mà có sự khác nhau. Sau đây, ta sẽ xét qua các trường hợp sau.
II. Xét tình huống
1. Khi chủ thể di động là người nói
- Trường hợp người nói là chủ thể di động và điểm đến là vị trí hiện tại của người nói thì sử dụng '오다'.
ví dụ:
(1) 저는 1시간 전에 여기에 (왔어요.)
Cách đây 1 tiếng em đã (đến) đây.
- Trường hợp di động đến vị trí mà người nói không có mặt ở thời điểm nói thì dùng '가다‘.
(2) 저는 어제 집에 (가서) 바로 잤어요.
Hôm qua vừa (đến) nhà em đã ngủ ngay.
- Trường hợp di chuyển đến vị trí thứ 3 và người di động là người nói thì chỉ dùng '가다'.
[tình huống: Người nói và người nghe đang cùng ở nhà.]
(3) 제가 내일 터미널에 (가서) 그 사람을 만날게요.
Ngày mai em sẽ (đến) bến xe và gặp anh ta.
2. Khi chủ thể di động là người nghe
- Trường hợp di động đến vị trí người nói, người nói có mặt tại vị trí đó lúc nói thì dùng '오다'. Ví dụ
[Tình huống: Người nói và người nghe(Hương) đang ở Thư viện.]
(4) 흐엉씨, 어제 왜 학교에 안 왔어요?
Hương, ngày hôm qua sao chị không đến trường?.
- Trường hợp di động đến vị trí thứ 3, dùng '가다'. Ví dụ.
(5) 언니, 내일 일이 있어서 저 대신 은행으로 가주세요.
Chị ơi, Ngày mai em có việc nên chị đến ngân hàng thay em nhé.
3. Khi chủ thể di động là người thứ 3
- Trường hợp chủ thể di động là người thứ 3 và di chuyển đến vị trí người nói thì dùng '오다'. Ví dụ
[Tình huống: Người nói và người nghe đang cùng ở nhà.]
(6) 마이 씨가 지금 우리 집으로 오고 있어요.
Bạn Mai đang đến nhà chúng ta.
- Trường hợp chủ thể di động(người thứ 3) đến vị trí người nghe, nếu tại thời điểm nói người nghe có mặt ở điểm đến của di động thì dùng '오다' và nếu không có mặt thì dùng '가다'. Ví dụ.
[Tình huống: Người nói và người nghe đang ở ngoài(không phải nhà của người nghe)
(7) 마이 씨가 어제 집에 갔을 때 언니 그 때 집에 있었/어니/냐?
Hôm qua khi Mai đến chị có ở nhà không?
[Tình huống: người nói gọi điện thoại cho người nghe, người nghe có mặt ở nhà]
(8) 오늘 마이 씨가 언니 집에 왔어요?
Hôm nay Mai đã đến nhà chị à?
- Trường hợp chủ thể di động là người thứ 3 và di chuyển đến 1 nơi thứ 3 thì dùng '가다'.
(9) 지난주에 마이 씨가 베트남에 갔어요.
Tuần rồi Mai đã đi Việt Nam.
4. Trong câu tường thuật thì Tiếng Hàn có một đặc trưng. Nếu người nói dùng loại động từ di động nào thì khi tường thuật lại ở câu tường thuật, phải giữ nguyên động từ đó để nói. Ví dụ
(10) [trong lớp học]
ㄱ. 흐엉이야, 선생님께서 ‘흐엉에게 지금 교무실로 오라고 해라.’ 하셨어.
Hương ơi, cô giáo bảo ‘Hãy bảo Hương bây giờ đi đến phòng giáo vụ.’
ㄴ. 흐엉이야, 선생님께서 너 지금 교수실로 오라고 하셨어.
Hương ơi, cô giáo bảo Hương bây giờ hãy đi đến phòng giáo vụ.
5. Bài tập
① [상황: 선생님이 학생한테 전화하고 있어요]
가. 오늘 학교에 왜 안 (갔/왔)어요?
나. 몸이 아파서 학교에 못 (갔/왔)어요.
② [상황: 친구 두 명 서로 전화를 통하고 있다]
가. 지금 어디쯤 (갔/왔)어요?
나. 거의 다 (갔/왔어). 조금만 기다려!