Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

Những từ tiếng Hàn cùng 'nghĩa' khác 'ý' 1) 예쁘다 & 아름답다




Sử dụng 예쁘다, 아름답다 như thế nào cho đúng?

Thông thường ta dùng 예쁘다 với nghĩa là 'đẹp' và từ này được sử dụng phổ biến với tất cả các đối tượng lớn nhỏ, thậm chí trai gái. Tuy nhiên, về từ nguyên(nguồn gốc của từ) thì 예쁘다 nguyên thủy còn hàm nghĩa 'nhỏ tuổi' trong đó, vì thế nói ai đó ‘예뻐요/예쁩니다/...’ thì người Hàn Quốc(đa số người lớn tuổi) hiểu là ' đẹp và trẻ trung'. Chính vì thế, bạn không nên sử dụng từ 예쁘다 với người lớn tuổi. Vậy thì nếu muốn khen 'bà nội/bà ngoại/nữ giới lớn tuổi' 'đẹp' thì phải dùng từ gì? Trong tiếng Hàn còn có một từ khá thú vị đó là ‘곱다’ (sẽ bàn về '곱다' và '밉다' ở một dịp khác), khi đó '곱다' sẽ được chuyển sang hình thái kính ngữ là '고우시다', thay vì nói '*할머니 예쁘시네요'! thì bạn nên nói: '할머니께서  고우시네요!(Bà thật quý phái!)'. Đặc biệt, nếu nói với vợ giáo sư hay vợ sếp Hàn Quốc thì chắc chắn họ sẽ rất thích đấy, và nhớ đừng khen các bà cụ cỡ tuổi bà nội, bà ngoại mình là '예뻐요' nhé, họ sẽ nghĩ là bạn chọc ghẹo họ đấy! 
  Với từ '아름답다' thì bạn có thể dùng với cả khung cảnh, sự vật, v.v... như:
- 가을에 한국 풍경이 참 아름다워요.
- 그의 마음씨가 아름다워요.
‘아름답다’ có từ nguyên là ‘나답다’, tức là 'giống người', một gương mặt toát lên tính 'người' nhất thì đó là gương mặt đẹp. Hay nói cách khác ;à cái đẹp bắt nguồn từ tâm, từ lòng dạ, lòng dạ tâm can tốt đẹp thì gương mặt sẽ toát vẻ '아름답다' nhất. Tuy nhiên, về biên độ sử dụng thì '예쁘다' lại được dùng nhiều hơn.

Thêm một từ các bạn cần chú ý nữa là từ '자식'. Trong giờ học Tiếng Hàn, khi luyện tập hỏi và nói về chủ đề giới thiệu bản thân thì có rất nhiều bạn học viên Việt Nam dùng biểu hiện : '*자식이 몇 명이 있어요?', đây là biểu hiện sai và không lịch sự. '자식' có nghĩa là 'con cái' nhưng chỉ là con cái của bản thân mình thôi, con cái của người khác thì không gọi là '자식', nếu dùng thì sẽ trở thành biểu 'câu chửi, câu tục' đấy !( gần như 'cái con, cái thằng' trong Tiếng Việt). Vì thế, khi muốn hỏi đối phương 'có mấy con?' thì bạn có thể dùng các biểu hiện sau : '아들이 몇 명 있어요?' hoặc '딸이 몇 명 있어요?' 


Mặc dù cùng 'nghĩa' nhưng lại khác 'ý' nên các bạn hãy cẩn thận khi sử dụng từ vựng Tiếng Hàn nhé!  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chức năng và nghĩa của '-아/어서'

어서/아서  Nguyên nhân kết quả ․ 밥을 많이 먹어요. 그래서 배가 부릅니다.   -> 밥을 많이 먹어서 배가 부릅니다. ․ 어제 청소했어요. 그래서 방이 깨끗해요   -> 어제 청소해서 방이 ...